Solis BioDyne đã nghiên cứu phát triển và sản xuất hóa chất cho lĩnh vực khoa học sự sống từ những năm 1995, ngày nay công ty đã trở thành một trong những nhà cung cấp hóa chất hàng đầu châu Âu. Các tiêu chuẩn cao về sản xuất cũng như dịch vụ đã giúp Solis Biodyne trở thành thương hiệu đáng tin cậy trên toàn thế giới. Vì vậy DNA polymerase, PCR Master Mixes, qPCR Mixes và hóa chất phiên mã ngược của Solis Biodyne đang được sử dụng bởi số lượng lớn khách hàng trên toàn cầu, bao gồm các viện nghiên cứu và các công ty công nghệ sinh học hàng đầu trong lĩnh vực. Solis BioDyne có nhiều đối tác thuộc cả khối tư nhân và khối nhà nước, với các dự án hợp tác từ sản xuất sản phẩm OEM đến nghiên cứu khoa học. Sản phẩm của Solis Biodyne luôn được nghiên cứu và sản xuất theo các tiêu chí và tôn chỉ sau:
- Với vị thế là nhà cung cấp và đối tác đáng tin cậy, sản phẩm của Solis Biodyne có những đặc điểm nổi bật giúp chúng có tính cạnh tranh cao với các sản phẩm đến từ những nhà sản xuất khác.
- Với lý tưởng và động lực luôn muốn tìm ra những giải pháp tốt hơn để hỗ trợ các nhà khoa học vượt qua những thử thách trong nghiên cứu nhằm thay đổi thế giới.
- Với những cố gắng không ngừng nghỉ, các nhà khoa học của Solis Biodyne yêu thích việc đặt ra câu hỏi và tìm ra hướng giải quyết tốt nhất cho câu hỏi đó. Nhằm mang đến giá trị chất lượng cho người dùng và đồng thời quan tâm đến môi trường.
Từ đó mà Solis Biodyne đã đưa đến tay người dùng những sản phẩm chất lượng cao và được ối ưu hóa nhằm đơn giản hóa quá trình sử dụng. Dưới đây là những ưu điểm của các dòng sản phẩm của Solis Biodyne đã cố gắng đưa đến tay người sử dụng.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1. Thuận tiện trong bảo quản và thiết lập thí nghiệm ở nhiệt độ phòng
Thông thường những hóa chất trong phản ứng PCR cần bảo quản ở nhiệt độ lạnh để đảm bảo chất lượng cho các thí nghiệm (Ví dụ: để trong tủ đông, để trên đá lạnh,..). Vì Enzym và những hóa chất tương tự rất dễ bị biến đổi, giảm hoạt tính và phản ứng khi để lâu ở nhiệt độ phòng. Điều này dẫn đến việc, khi kỹ thuật viên, nghiên cứu viên cần làm thí nghiệm cần sử dụng những hóa chất này thì phải luôn đảm bảo hóa chất trong quá trình di chuyển, chuẩn bị thí nghiệm được bảo quản ở nhiệt độ lạnh. Ngoài ra cũng đòi hỏi người thực hiện có những yêu cầu cao về kỹ thuật tránh việc thao tác khiến hóa chất rồi khỏi điều kiện lạnh quá lâu. Những vấn đề này gây ra những bất tiện trong quá trình thực hiện, bảo quản trước, trong và sau khi làm thí nghiệm.
Nhưng đối với những sản phẩm của Solis BioDyne, vấn đề này đã được khắc phục vì các nhà khoa học của công ty đã tối ưu hoá tất cả các sản phẩm đều hoạt động ổn định ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài. Điều này có nghĩa là trong quá trình từ bảo quản và làm thí nghiệm, hoá chất sẽ luôn đảm bảo về chất lượng ngay cả khi để hoá chất trên giá đựng ở nhiệt độ phòng mà không cần phải giữ ở trên khay lạnh, đá lạnh hay bảo quản trong tủ âm.
Tính năng này đặc biệt có giá trị đối với người dùng làm việc ở những phòng thí nghiệm không có tủ âm hay phải làm thí nghiệm với cường độ cao và trong thời gian dài, nơi mà việc giữ cho hóa chất bảo quản ở điều kiện lạnh trong thời gian dài là khá khó khăn. Vì vậy việc sử dụng Solis BioDyne Mixes ở nhiệt độ phòng trong thời gian dài sẽ không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng. Trong khi nghiên cứu phát triển sản phẩm, các nhà khoa học của Solis BioDyne không phát hiện hóa chất bị mất hoạt tính ngay cả khi Solis BioDyne Mixes để ở 35°C trong thời gian một tháng.
2. Bao bì bảo vệ khỏi ánh sáng
Trong phản ứng qPCR, các loại thuốc nhuộm như thuốc nhuộm liên kết DNA EvaGreen® và thuốc nhuộm tham chiếu ROX là những thành phần quan trọng, tuy nhiên những chất này lại rất nhạy cảm với ánh sáng. Vì vậy khi bảo quản và sử dụng các loại thuốc nhuộm cần hạn chế để chúng tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng để tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng, từ đó làm giảm hiệu suất của phản ứng qPCR. Điều này dẫn đến phải che chắn chỗ để hoá chất cẩn thận, khiến cho quá trình chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm sẽ gặp những sự bất tiện nhất định vì phải làm thí nghiệm trong tình trạng thiếu ánh sáng. Để cải thiện điều đó, Solis BioDyne đã đóng gói tất cả các hỗn hợp qPCR trong các ống tối màu đặc biệt để tránh sự ảnh hưởng do tiếp xúc với ánh sáng tiềm ẩn trong quá trình vận chuyển, bảo quản và thiết lập phản ứng.
3. Tối ưu hoá nồng độ Master mix
Tất cả các hỗn hợp Master mix cho qPCR đến từ Solis BioDyne được sản xuất dưới nồng độ 5x, cần phải pha loãng 5 lần để đến nồng độ làm việc của phản ứng qPCR. Điều này có thể hiểu là trong quá trình thiết lập phản ứng, hóa chất master mix có nồng độ cao sẽ giúp giảm thể tích hỗn hợp master mix cần trong mỗi phản ứng . Tương đương với việc thể tích mẫu đầu vào phản ứng sử dụng hỗn hợp master mix có nồng độ 5x sẽ lớn gấp 2,5 lần hơn so với thể tích mẫu đầu vào phản ứng sử dụng master mix chỉ có nồng độ là 2x. Điều này cũng rất thuận lợi khi thực hiện pha loãng liên tiếp nhiều lần mẫu đầu vào hoặc trong trường hợp nghiên cứu biểu hiện gen có nồng độ của gen mục tiêu trong mẫu đầu vào rất thấp. Sử dụng hỗn hợp Master mix 5x cho phép các nhà khoa học có thể tăng thể tích mẫu đầu vào nhằm tăng lượng cDNA nhiều hơn vào phản ứng dẫn đến tăng độ nhạy và cải thiện giá trị chu kỳ ngưỡng (Ct)
4. Hỗn hợp master mix bổ sung sẵn thuốc nhuộm tham chiếu ROX
Khi thực hiện phản ứng qPCR, có hai tiêu chí then chốt cần lưu ý là độ chính xác và khả năng lặp lại. Tuy nhiên, những yếu tố bên ngoài như thao tác pipet không đều hay thiết kế của thiết bị (đặc biệt là các thiết bị có độ đồng nhất thấp về nhiệt và quang trong cùng block phản ứng) có thể dẫn đến những sai lệch trong quá trình đo đạc tín hiệu huỳnh quang.
Thao tác pipet không đều là lỗi do người thực hiện gây ra và thường không thể tránh khỏi, do đó rất dễ để nhận biết. Ngược lại, những vấn đề liên quan đến thiết kế thiết bị lại phức tạp hơn. Cụ thể, cách thiết kế bộ phận quang học ở một số hệ thống qPCR khiến cho đường truyền ánh sáng kích thích và ánh sáng phát xạ có sự khác nhau giữa các giếng trên block phản ứng. Những khác biệt về độ dài của đường truyền ánh sáng sẽ tạo ra sai lệch trong kết quả đo cường độ huỳnh quang tuyệt đối giữa các giếng dù chứa cùng một nồng độ chất phát quang. Giếng có đường truyền sáng ngắn hơn (thường nằm ở giữa block nhiệt) sẽ có kết quả đo huỳnh quang cao hơn so với giếng có đường truyền sáng dài hơn (thường nằm cạnh viền block nhiệt).
Vì khả năng tương thích với các thiết bị là khác nhau nên nảy sinh nhu cầu sử dụng chất nhuộm tham chiếu ROX. Và thay vì phải sử dụng các hỗn hợp ROX khác nhau cho các thiết bị khác nhau thì giờ đây chỉ cần sử dụng một hỗn hợp Master mix có bổ sung sản thuốc nhuộm ROX được cung cấp bởi Solis BioDyne .
Các đoạn gen Albumin có chiều dài 72 bp được pha loãng giống hệt nhau được khuếch đại đồng thời với HOT FIREPol® Probe qPCR Mix Plus trên ba thiết bị khác nhau: Hệ thống Realtime PCR 7500 Fast – Applied Biosystems (màu tím), Hệ thống StepOnePlus™ – Applied Biosystems (màu xanh lục) và Hệ thống Realtime PCR 7900HT – Applied Biosystem (màu hồng).
===> Mời tham khảo chi tiết sản phẩm theo link: Hãng Solis BioDyne